Tổng quan chi phí du học Hàn Quốc 2020
Du học Hàn Quốc là lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ hiện nay. Vậy, tổng chi phí du học Hàn Quốc năm 2020 bao gồm những khoản phí như thế nào để các bậc phụ huynh, các bạn học sinh sinh viên đưa ra được kế hoạch tài chính phù hợp cho mình?
Tất cả sẽ được phân tích rõ ràng thông qua bài viết với các mục chính sau đây:
I. Chi phí du học Hàn Quốc gồm những gì?
II. Chi phí xử lý hồ sơ tại Việt Nam là bao nhiêu?
III. Học phí và tiền ký túc xá tại Hàn Quốc như thế nào?
IV. Chi phí sinh hoạt hàng tháng cũng như mức thu nhập từ việc làm thêm tại Hàn Quốc ra sao?
I. Chi phí du học Hàn Quốc gồm những gì?
Để du học Hàn Quốc bạn sẽ cần chi trả cho 4 nhóm phí như sau:
1. Phí xử lý hồ sơ du học;
2. Học phí + phí nhập học + bảo hiểm;
3. Ký túc xá;
4. Phí ăn uống, sinh hoạt;
Nếu như khoản phí đầu tiên là phí xử lý hồ sơ gần như là cố định với các loại hồ sơ giấy tờ nhập học vào các trường Đại học ở Hàn Quốc (gần tương tự nhau). Thì 3 khoản phí còn lại là: Học phí, ký túc xá, phí ăn uống sinh hoạt thay đổi theo từng trường; từng nhu cầu và điều kiện của mỗi bạn.
Học phí:
Tùy vào trường bạn chọn sẽ có mức học phí khác nhau. Dao động từ 4.000.000 won – 9.000.000 won (học phí học tiếng); 4.000.000 won – 11.000.000 won (học phí chuyên ngành). Sự chênh lệch học phí này là do sự phân biệt khác nhau giữa các trường đại học và khu vực học. Ví dụ như trường Đại học thuọc hệ công lập hay hệ tư thục; ở Seoul hay Pusan, Daegu,…
Vậy nên, nếu điều kiện tài chính của bạn không thực sự khá giả, hãy chọn những trường Đại học có mức học phí phù hợp. Thêm vào đó, hãy cố gắng học thật tốt để đạt được học bổng giúp giảm chi phí du học Hàn Quốc nhé!
Phí ký túc xá:
Bạn có thể lựa chọn việc tự tìm nơi ở khi đến Hàn. Hoặc đăng ký ở ký túc xá cho sinh viên ngay tại trường. Chi phí ký túc xá phụ thuộc lớn vào khu vực sinh sống. Dao động từ 175.000 won – 500.000 won/ tháng. Thường các trường trên khu vực Seoul sẽ có chi phí ký túc xá cao hơn hẳn so với các tỉnh thành phố khác.
Phí ăn uống/sinh hoạt:
Bạn có thể lựa chọn ăn ở nhà ăn sinh viên/canteen của trường; hoặc ăn ở bên ngoài; hoặc tự mua đồ về chế biến thì chi phí cho việc ăn uống sẽ rơi vào khoảng từ 200.000 won – 400.000 won.
Bên cạnh đó, việc đi lại cũng rất quan trọng. Bạn nên mua thẻ để sử dụng tàu điện ngầm hoặc xe buýt để đi lại trong thành phố. Mức chi phí cho việc đi lại là khoảng từ 50.000 won – 70.000 won/ tháng nhé!
Cuối cùng, phí Internet; phí điện thoại và một số phụ phí phát sinh khác sẽ “ngốn” của bạn thêm khoảng từ 50.000 won – 100.000 won/ tháng nữa.
Bạn cần so sánh học phí giữa các trường và tìm hiểu thêm về cơ hội việc làm thêm.
II. Chi phí xử lý hồ sơ tại Việt Nam là bao nhiêu?
Việc xử lý hồ sơ du học Hàn Quốc sẽ bao gồm các khoản phí:
1. Phí xử lý hồ sơ thành công:
Sau khi nhận hồ sơ, VXT Education sẽ tiến hành: Kiểm tra hồ sơ gốc; hướng dẫn sửa đổi; bổ sung giấy tờ theo quy định của từng trường. Sau đó dịch thuật công chứng và chứng thực; hợp pháp hóa lãnh sự bằng cấp học lực tại Đại sứ quán Hàn Quốc.
2. Phí xin thư mời nhập học:
Khi hồ sơ của du học sinh đã đầy đủ và đạt đủ tiêu chuẩn nhập học, VXT Education sẽ mời bạn tham gia vòng phỏng vấn bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua skype (trừ trường hợp ở xa không thể đến được).
Khi có kết quả của vòng phỏng vấn, VXT Education sẽ tiến hành các thủ tục xin thư mời nhập học các trường top 1%.
3. Phí gửi hồ sơ sang trường:
Tất cả các giấy tờ, thủ tục, hồ sơ được xử lý thành công tại Việt Nam sẽ được chuyển trực tiếp sang trường qua đường chuyển phát nhanh hàng không.
4. Phí khám sức khỏe, xin visa:
Nếu bạn nhận được thư mời nhập học của trường, tiếp theo bạn cần đi khám sức khỏe tại bệnh viện mà Đại sứ quán Hàn Quốc chỉ định.
Cuối cùng là tiến hành các thủ tục xin visa du học tại Đại sứ quán và hoàn tất quy trình làm hồ sơ du học Hàn Quốc.
Tổng chi phí xử lý hồ sơ du học Hàn Quốc sẽ dao động dựa trên loại trường visa thường hay visa thẳng. Ngoài ra, VXT Education còn có nhiều chương trình khuyến mãi và ưu đãi, học bổng cho các bạn đăng ký du học Hàn Quốc.
Vì vậy hãy liên hệ tới VXT Education để được hỗ trợ bạn nhé!
III. Học phí và tiền ký túc xá tại Hàn Quốc như thế nào?
Học phí và phí ký túc xá tại các trường Đại học Hàn Quốc phụ thuộc rất nhiều vào trường bạn đăng ký học và khu vực sinh sống. Ví dụ như các trường đại học trên khu vực Seoul thường có mức học phí và ký túc xá cao nhất cả nước. Nếu gia đình bạn có đủ điều kiện để chi trả cho mức học phí và phí sinh hoạt thì có thể chọn học trên Seoul. Nếu không, hãy cân nhắc các trường ở những tỉnh thành khác nhé!
Bảng so sánh học phí và phí ký túc xá các trường Đại học Hàn Quốc:
Các trường Đại học | Học phí (du học tiếng Hàn Quốc) | Phí ký túc xá |
Đại học Dongguk (Seoul) | 6.740.000 won | 2.300.000 won/6 tháng |
Đại học Yonsei (Wonju) | 6.920.000 won | 2.928.000 won/6 tháng |
Đại học Kyunghee (Global Campus) | 6.360.000 won | 1.199.000 won/6 tháng |
Đại học Hongik (Seoul) | 6.200.000 won | Trường không có KTX |
Đại học Quốc gia Pusan (Pusan) | 5.600.000 won | 1.600.000 won/6 tháng |
Đại học Sejong (Seoul) | 6.400.000 won | 1.200.000 won/6 tháng |
Đại học Inha ( Incheon) | 5.200.000 won | 1.580.000 won/6 tháng |
Đại học Kookmin (Seoul) | 5.800.000 won | 1.134.000 won/6 tháng |
Đại học Daegu (Daegu) | 5.400.000 won | 975.000 won/6 tháng |
Đại học Chungang (Seoul) | 6.000.000 won | 900.000 won/3 tháng |
Đại học Myongji (Seoul/Yongi) | 4.800.000 – 5.600.000 won | 1.980.000 won/6 tháng |
Đại học Uiduk (Gyeongbuk) | 3.900.000 won | 750.000 won/6 tháng |
Đại học Kyungil (Gyeongbuk) | 4.000.000 won | 750.000 won/6 tháng |
Đại học Sungshin (Seoul) | 5.200.000 won | 2.050.000 won/6 tháng |
Đại học Tongmyong | 4.400.000 won | 1.660.000 won/6 tháng |
IV. Chi phí sinh hoạt hàng tháng cũng như mức thu nhập từ việc làm thêm tại Hàn Quốc ra sao?
1. Chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc
Loại phí | Chi phí | Ghi chú |
Ký túc xá | 250.000 won/tháng | Ký túc xá từ 2-4 người, có cơ chế bao cơm trưa hoặc không. |
Chi phí ăn uống | 250.000 won/tháng | Tiền ăn khoảng 2000 – 3000 won/bữa, có thể tự mua đồ về chế biến hoặc ăn tại nhà ăn của trường. |
Chi phí đi lại | 60.000 won/tháng | Bạn nên mua thẻ tàu điện ngầm và xe bus để đi lại trong nội thành. |
Chi phí internet, cước điện thoại | 70.000 won/tháng | |
Tổng | 630.000 won/tháng |
2. Việc làm thêm
Theo quy định của Chính phủ Hàn Quốc, du học sinh được phép làm thêm 20 giờ/tuần, (đối với du học sinh hệ tiếng và du học sinh Đại học); 30 giờ/tuần (đối với du học sinh thạc sĩ Cao học); không giới hạn thời gian làm việc trong các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông. Thu nhập tối thiểu sinh viên có thể nhận được là 8.350 won/ giờ để có mức thu nhập đảm bảo đời sống, sinh hoạt mà không vi phạm thời gian làm thêm cho phép.
Sinh viên cần tuân thủ quy định của Cục xuất nhập cảnh là sau ít nhất 6 tháng nhập cảnh đến Hàn Quốc. Du học sinh mới được phép đi làm thêm với khung thời gian như quy định.
STT | Loại công việc | Lương/giờ | Lương tháng | Ghi chú |
1 | Phục vụ nhà ăn sinh viên | 9.000 – 12.000 won | 720.000 – 960.000 won | Công việc trong trường |
2 | Làm việc tại thư viện | 9.000 – 12.000 won | 720.000 – 960.000 won | Công việc trong trường |
3 | Trợ giảng, trợ lý nghiên cứu | 9.000 – 12.000 won | 720.000 – 960.000 won | Công việc trong trường |
4 | Làm việc tại phòng lap | 9.000 – 12.000 won | 720.000 – 960.000 won | Công việc trong trường |
5 | Phục vụ quán án, nhà hàng | 8.350 – 11.500 won | 668.000 – 920.000 won | Công việc ngoài trường |
6 | Giao nhận hàng hóa | 8.500 – 11.500 won | 680.000 – 920.000 won | Công việc ngoài trường |
7 | Phiên dịch Việt – Hàn | 20.000 – 40.000 won | 1.600.000 – 3.200.000 won | Công việc ngoài trường |
8 | Công việc ở nông trại | 8.500 – 11.500 won | 680.000 – 920.000 won | Công việc ngoài trường |
V. Lựa chọn trung tâm du học Hàn Quốc uy tín
Bài viết trên đưa ra những phân tích về tổng quan chi phí du học Hàn Quốc theo cập nhật mới nhất năm 2019. Bên cạnh đó còn đưa ra mức thu nhập khả quan theo đúng quy định làm thêm của Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc cho du học sinh.
Thực tế mà nói thì tổng chi phí du học Hàn Quốc hiện nay đang thuộc hàng thấp so với chi phí du học ở các quốc gia phát triển mạnh như: Mỹ, Canada, các quốc gia ở Châu Âu, hay Nhật Bản, Singapore, Australia,…. Thế nhưng không vì thế mà chất lượng đào tạo tại đây không đảm bảo. Ngược lại, Hàn Quốc sở hữu danh sách dài các trường Đại học thuộc Top đầu châu Á và trên thế giới.
ST/ DD.